GitHướng Dẫn

Làm thế nào để hiển thị danh sách các nhánh (branch) được tạo ra trong khoảng thời gian GIT

Ở đây mình ví dụ: để hiển thị danh sách các nhánh được tạo cách đây 6 tháng trên remote repository trừ nhánh master và dev, bạn có thể sử dụng lệnh sau:

git ls-remote --heads origin | awk -F 'refs/heads/' '{print $2}' | while read branch; do if [ `git log --format="%at" --reverse origin/$branch | tail -1` -lt `date -v-6m +%s` ] && [ "$branch" != "master" ] && [ "$branch" != "dev" ]; then echo $branch; fi; done

Lệnh này sử dụng git ls-remote để lấy danh sách các nhánh từ remote repository. Sau đó, nó sử dụng awk để tách tên nhánh từ đầu ra của lệnh git ls-remote.

Với mỗi nhánh, nó sử dụng git log --reverse để lấy tất cả các commit trên nhánh đó, sau đó lấy thời gian của commit đầu tiên. Nếu tên nhánh đó khác với masterdev, và thời gian tạo của nhánh đó lớn hơn 6 tháng, tên nhánh đó sẽ được hiển thị

Lưu ý rằng lệnh này sẽ hiển thị danh sách các nhánh trên remote repository, do đó bạn cần chắc chắn rằng bạn có quyền truy cập vào remote repository trước khi thực hiện lệnh này.

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button
Close